Phân biệt “都”、“全”和“所有的”

Thảo luận trong 'Đào tạo' bắt đầu bởi chaucaphu, 25/12/19.

  1. 95
    0
    6
    chaucaphu

    chaucaphu Expired VIP

    Bài viết:
    95
    Đã được thích:
    0
    Bạn có bao giờ cảm thấy đau đầu vì Ngữ pháp Tiếng Trung, bạn không biết khi nào thì dùng từ này? Còn khi nào thì dùng từ kia? Có nhiều từ có nghĩa gần giống nhau mà bạn không biết phải sử dụng như thế nào đúng cách? Cùng trung tâm tiếng Trung quận Tân bình Phân biệt “都”、“全”和“所有的”
    (一)“都”,副词: là phó từ
    (1)表示总括全部。Chỉ tổng quát, toàn bộ
    例如:Ví dụ:
    1. 爸爸和妈妈都去旅行了。(“都”总括爸爸和妈妈二人)Bàba hé māmā dōu qù lǚxíngle.(“Dōu” zǒngguā bàba hé māmā èr rén).
    Cha và mẹ đều đi du lịch rồi. (“都”bao gồm hai người là cha và mẹ)
    2. 外交官都休假了。(“都”总括外交官全部)Wàijiāo guān dōu xiūjiàle.(“Dōu” zǒngguā wàijiāo guān quánbù)
    Nhà ngoại giao đều nghỉ phép rồi. (“都”bao gồm tất cả nhà ngoại giao)
    3. 桌子上都是书。(“都” 总括的是桌子上东西的全部)Zhuōzi shàng dū shì shū.(“Dōu” zǒngguā de shì zhuōzi shàng dōngxī de quánbù)
    Trên bàn đều là sách. (“都”bao gồm tất cả những đồ vật ở trên bàn)
    4. 我没天都睡得很晚。(“都”总括的是每天)Wǒ méi tiān dū shuì dé hěn wǎn.(“Dōu” zǒngguā de shì měitiān)
    Hàng ngày tôi đều ngủ rất muộn. (“都”để chỉ mỗi ngày)
    5. 学生们都很努力。(“都”总括学生的全部)Xuéshēngmen dōu hěn nǔlì.(“Dōu” zǒngguā xuéshēng de quánbù)
    Các học sinh đều rất nỗ lực. (“都”bao gồm tất cả mọi học sinh)
    6. 老师讲的话法,我都不懂。(“都不”表示完全不)Lǎoshī jiǎng dehuà fǎ, wǒ dū bù dǒng.(“Dōu bù” biǎoshì wánquán bù)
    Cách giảng của thầy giáo, tôi đều không hiểu. (“都”bao gồm tất cả)
    7. 老师讲的语法,我不都懂。(“不都”表示只懂了一部分)Lǎoshī jiǎng de yǔfǎ, wǒ bù dōu dǒng.(“Bù dōu” biǎoshì zhǐ dǒngle yībùfèn)
    Cách giảng của thầy giáo, không phải chỗ nào tôi đều hiểu. (“不都”bao gồm chỉ hiểu một phần)
    “都”常与活用的疑问带刺搭配使用。Thường dùng phối hợp với đại từ nghi vấn có tính linh hoạt.
    例如:Ví dụ:
    1. 谁去都行。Shuí qù dōu xíng. Ai đi đều được.
    2. 你什么时候打电话我都在。Nǐ shénme shíhòu dǎ diànhuà wǒ dū zài. Bạn gọi điện lúc nào tôi cũng đều có mặt.
    3. 怎么办我都同意。Zěnme bàn wǒ dū tóngyì. Làm thế nào tôi cũng đều đồng ý.
    4. 刚到北京,哪儿我都不认识。Gāng dào běijīng, nǎ’er wǒ dū bù rènshí. Vừa đến Bắc Kinh, chỗ nào tôi cũng đều không quen.
    “都”也常用在以“谁”、“什么”、“哪儿”等构成的疑问句中。回答时,“都”常略去不用。
    “都”cũng thường dùng trong câu nghi vấn được cấu tạo bởi các từ “谁”、“什么”、“哪儿”. Khi trả lời, “都”thường lược bỏ không dùng.
    例如:Ví dụ:
    1. 在这个大使馆,你都认识谁?Zài zhège dàshǐ guǎn, nǐ dōu rènshí shuí? Ở đại sứ quán này, anh quen biết người nào?
    我认识大使和武官。Wǒ rènshí dàshǐ hé wǔguān. Tôi quen đại sứ và tùy viên.
    2. 昨天去市场,你都买了什么?Zuótiān qù shìchǎng, nǐ dōu mǎile shénme? Hôm qua đi chợ, bạn đã mua được những gì?
    我买了一件毛衣。Wǒ mǎile yī jiàn máoyī. Tôi mua một cái áo len.
    3. 你都看过哪些英文小说?Nǐ dōu kànguò nǎxiē yīngwén xiǎoshuō? Bạn đều đã xem qua những cuốn tiểu thuyết tiếng Anh nào?
    我没看过英文小说。Wǒ méi kànguò yīngwén xiǎoshuō. Tôi chưa có xem tiểu thuyết tiếng Anh.
    4. 在中国,你都去过哪几个大城市?Zài zhōngguó, nǐ dōu qùguò nǎ jǐ gè dà chéngshì? Ở Trung Quốc, bạn đều đã đến những thành phố nào rồi?
    我去过北京,天津和上海。Wǒ qùguò běijīng, tiānjīn hé shànghǎi. Tôi đi qua Bắc Kinh, Thiên Tân và Thượng Hải.
    (2)表示强调,相当于“甚至”。Biểu thị nhấn mạnh, tương đương với“甚至”.
    1. 为了去上课,他饭都没吃就走了。Wèile qù shàngkè, tā fàn dōu méi chī jiù zǒuliǎo. Vì phải lên lớp, cơm anh ta cũng không ăn liền đi rồi.
    2. 三年不见,你连我的名字都忘了。Sān nián bùjiàn, nǐ lián wǒ de míngzì dōu wàngle. Ba năm không gặp, đến cả tên của mình bạn cũng quên luôn rồi.
    3. 教室里一个人都没有。Jiàoshì lǐ yīgè rén dōu méiyǒu. Trong vòng học đến 1 người đều không có.
    4. 他走都走不动,还能参加运动会吗?Tā zǒu dōu zǒu bù dòng, hái néng cānjiā yùndònghuì ma? Anh ta đến đi cũng không đi được, còn có thể tham gia hội thể thao à?
    (3)相当于“已经”,句末常用“了”。Tương đương với“已经”, cuối câu thường dùng“了”.
    1. 都春天了,天气还这么冷。Dōu chūntiānle, tiānqì hái zhème lěng. Đều đã mùa xuân rồi, thời tiết vẫn còn lạnh như vậy.
    2. 天都黑了,快回家吧!Tiān dū hēile, kuài huí jiā ba! Trời đều đã tối rồi, mau về nhà thôi!
    3. 孩子都四岁了,该送他去幼儿园了 。Háizi dōu sì suìle, gāi sòng tā qù yòu’éryuánle. Con cũng đã 4 tuổi rồi, nên cho nó đi nhà trẻ được rồi.
    (4)跟“是”合用,说明理由。Dùng chung với“是”, nói rõ lí do.
    1. 都是我不对,你别生气了!Dōu shì wǒ bùduì, nǐ bié shēngqìle! Đều là tôi không đúng, bạn đừng giận nữa!
    2. 都是(因为)你,不然我早就到学校了。Dōu shì (yīnwèi) nǐ, bùrán wǒ zǎo jiù dào xuéxiàole. Đều là tại bạn đấy, nếu không mình sớm đã đến trường rồi.
    3. 都是咖啡喝多了,半夜还睡不着觉。Dōu shì kāfēi hē duōle, bànyè hái shuì bùzháo jué. Đều vì uống nhiều cà phê quá, nửa đêm mà vẫn không ngủ được.
    (二)“全”: quán
    (1)“全”,形容词, là hình dung từ
    A.“完备”的意思: có nghĩa là đầy đủ
    1. 这个商店的东西很全。Zhège shāngdiàn de dōngxī hěn quán. Hàng hóa của cửa hiệu này rất đầy đủ.
    2. 旅行用的东西你都带全了没有?Lǚxíng yòng de dōngxī nǐ dōu dài quánle méiyǒu? Đồ dùng đi du lịch bạn đã mang đủ chưa?
    B.“整个”的意思,一般与“都”连用。Có nghĩa là “toàn bộ”, thường dùng liền với “都”.
    1. 全世界的天气都不正常。Quán shìjiè de tiānqì dōu bù zhèngcháng. Thời tiết mọi nơi trên thế giới đều không bình thường.
    2. 全国人民的生活水平都提高了。Quánguó rénmín de shēnghuó shuǐpíng dōu tígāole. Thu nhập của nhân dân cả nước đều được nâng cao rồi.
    3. 他全家都去参加招待会了。Tā quánjiā dōu qù cānjiā zhāodài huìle. Cả nhà anh ấy đều tham gia tiệc chiêu đãi rồi.
    同样结构的词还有:全城、全班、全校、全车、全书、全课、全使馆。。。Những từ cùng kết cấu còn có: cả thành phố, cả lớp, cả trường, cả xe, cả bài, cả sứ quán…
    (2)“全”也作副词用,与“都”的某些用法一样。有时“全”还可以修饰“都”,以表示强调。“全”cũng dùng làm phó từ, giống như một số cách dùng của“都”. Có khi“全” cũng còn có thể bổ nghĩa cho “都”thể hiện sự nhấn mạnh.
    例如:Ví dụ:
    1. 女同学全来了,男同学只来了一半。Nǚ tóngxué quán láile, nán tóngxué zhǐ láile yībàn. Học sinh nữ đều đến cả rồi, học sinh nam mới đến được một nửa.
    2. 下雪了,房子和树全白了。Xià xuěle, fángzi hé shù quán báile. Tuyết rơi rồi, phòng ở và cây cối đều trắng cả.
    3. 他说的话,我全都听不懂。Tā shuō dehuà, wǒ quándōu tīng bù dǒng. Lời anh ấy nói, tất cả tôi đều nghe không hiểu.
    4. 老师讲的语法,我全都记住了。Lǎoshī jiǎng de yǔfǎ, wǒ quándōu jì zhùle. Ngữ pháp mà thầy giáo giảng, tôi đều ghi nhớ cả rồi.
    (三)“所有”(的),形容词,常与“都”连用。Là hình dung từ, thường dùng liền với “都”
    1. 所有的信都寄走了。Suǒyǒu de xìn dōu jì zǒuliǎo. Tất cả thư đều đã gửi đi rồi.
    2. 这次去旅行,所有的外交官都参加了。 Zhè cì qù lǚxíng, suǒyǒu de wàijiāo guān dōu cānjiāle. Lần đi du lịch này, tất cả nhà ngoại giao đều tham gia.
    3. 这些就是他所有的家具。Zhèxiē jiùshì tā suǒyǒu de jiājù. Đây đều là những dụng cụ gia đình của anh ta.
    4. 我们大使馆所有的人都会说英语。Wǒmen dàshǐ guǎn suǒyǒu de rén dūhuì shuō yīngyǔ. Tất cả mọi người ở đại sứ quán đều biết nói tiếng Anh.
    5. 所有的人都知道这个消息。Suǒyǒu de rén dōu zhīdào zhège xiāoxī. Tất cả mọi người đều biết tin tức này.
    偏误:Câu sai:
    *我们大使馆都人会说英语。Wǒmen dàshǐ guǎn dōu rén huì shuō yīngyǔ.
    *全人知道这个消息。Quán rén zhīdào zhège xiāoxī.
    Thông qua bài viết Phân biệt “都”、“全”和“所有的” hy vọng các bạn cảm thấy hữu ích với thông tin mà web tự học tiếng trung cung cấp. Chúc các bạn giáng sinh an lành!
     

Chia sẻ trang này

Chào mừng các bạn đến với website CongDoanVinh.com | Chúc các bạn có những giây phút thật vui vẻ!